Hướng dẫn cách tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp đơn giản

Bài viết hướng dẫn cách tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp theo quy định mới nhất 

1. Cách tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính, công thức để tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuếPhần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN

* Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

Nếu Doanh Nghiệp không trích lập quỹ KH&CN thì công thức tính thuế TNDN sẽ là:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Mức Thuế suất thuế TNDN được quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TT-BTC theo đó:

  • Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam. (Không phân biệt mức doanh thu) 
  • Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  • Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí…
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Trong đó, thu nhập tính thuế được tính theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuếThu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định 

Trong đó:

1.1 Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Chênh lệch âm giữa thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước. Không bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước. Trường hợp trong năm lỗ khoản lỗ đó được kết chuyển vào thu nhập chịu thuế năm sau. Lưu ý, thời gian chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm kể từ năm phát sinh lỗ.

1.2 Thu nhập miễn thuế TNDN 

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp
  • Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu Khoa Học và Công Nghệ
  • Thu nhập từ hoạt động Sản Xuất Kinh Doanh với lao động chiếm 30% là người khuyết tật, người sau cai nghiện HIV, người nhiễm HIV
  • Thu nhập từ dạy nghề đối tượng dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người đang và sau cai nghiện HIV, người khuyết tật. 
  • Thu nhập góp vốn, liên doanh, cổ phần với các DN trong nước
  • Thu nhập từ hoàn thành nhiệm vụ do Nhà nước giao từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn…
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên ở các tổ chức, cá nhân nhân có điều kiện kinh tế khó khăn. 

1.3 Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế sẽ bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động Sản Xuất, Kinh doanh hàng hóa dịch vụ;
  • Thu nhập chuyển giao vốn, Bất Động Sản;
  • Thu nhập từ quyền sở hữu tài sản, thanh lý hoặc cho thuê;
  • Thu nhập từ lãi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ, các khoản dự phòng;
  • Các khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, các khoản nợ phải trả không xác định được xóa nợ;
  • Khoản thu nhập bị sót hoặc không nằm trên lãnh thổ Việt Nam.

Công thức tính thu nhập chịu thuế:

Thu Nhập Chịu Thuế = Doanh ThuChi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Trong đó:

1.3.1 Doanh Thu

Doanh thu là toàn bộ tiền có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu kể trên. Doanh thu bao gồm các khoản đã thu và các khoản chưa thu được tiền. 

1.3.2 Chi phí được trừ

Chi phí được trừ là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp. 

Các khoản chi phí này phải có đầy đủ giấy tờ, hóa đơn chứng minh phát sinh giao dịch. Chi tiết các khoản chi phí này xem tại đây

Bên cạnh đó, DN sẽ có phát sinh các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế. Tham khảo chi tiết tại đây (link đến bài viết)

2. Ví dụ về cách tính thuế TNDN

Trên là công thức và hướng dẫn cách tính thuế TNDN, phần này NTVTax sẽ đưa cho bạn ví dụ cụ thể về cách tính. Song đây chỉ là ví dụ, thực tế sẽ phát sinh các vấn đề khác nhau. 

Trong Qúy 1 năm 2022, Công ty ABC có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Các thông tin của Công ty ABC:

  • Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Sử dụng thông tư 200 để hạch toán kế toán
  • Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.
  • Áp dụng mức thuế suất: 20%
  • Công ty ABC Quyết toán thuế TNDN lãi (đã nộp thuế đầy đủ) trong năm 2021

Từ các thông tin trên, ta lập được bảng Thu Nhập Chịu Thuế sau

Thu nhập chịu thuế = 700.000.000  – 637.533.333 + (7.000.000 + 5.000.000) = 64.466.667

Thu nhập tính thuế = 64.466.667 – 0 – 0 = 64.466.667 (Không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển)

Thuế TNDN phải nộp = 64.466.667 X 20% = 12.893.333

Trên là thông tin về cách tính Thuế TNDN mới nhất năm 2022. Hy vọng bài viết mang đến bạn những thông tin hữu ích.