Thủ Tục Kê Khai Thuế và các mức phạt báo cáo thuế trễ/sai

Thủ tục kê khai thuế là trách nhiệm của Doanh nghiệp, tuy nhiên một số trường hợp có thể quên hoặc sai trong quá trình kê khai thuế dẫn đến bị cơ quan Thuế phạt. Bài viết này sẽ giúp bạn có được thông tin, tránh bị xử phạt vì các vấn đề này.

1. Các loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp hàng tháng, quý

Các loại tờ khai này có thể hiểu là hồ sơ nằm trong báo cáo thuế. Bạn có thể theo dõi bảng sau:

Các hồ sơ cần nộp Kê khai thuế theo quý Kê khai thuế theo tháng Thời hạn nộp
Tờ khai thuế GTGT – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau

– Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiền quý sau

Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu vào Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu ra Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Bảng kê phụ lục khác (nếu có) Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh)   – Chậm nhất ngày 20 của tháng sau

– Kê khai theo từng lần phát sinh: Hạn nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ thuế tiêu thụ đặc biệt    
Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ    
Tờ khai thuế TNCN (Trong tháng hoặc quý) – Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau

– Quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau

Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm     Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch 
Báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn – Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau

– Quý: Chậm nhất ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau

2. Cách xác định Doanh thu, đối tượng và phương pháp thủ tục kê khai thuế GTGT

2.1 Đối tượng kê khai

Đầu tiên cần xác định đối tượng nào phù hợp kê khai thuế theo Tháng hoặc theo Quý. Quy định dựa trên Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BT2C.

Kê khai theo quý:

  • Doanh nghiệp có tổng Doanh Thu < 50 tỷ đồng/năm
  • Doanh nghiệp thành lập dưới 12 tháng

Kê khai theo tháng:

  • Doanh nghiệp có tổng Doanh Thu > 50 tỷ đồng/năm
  • Các doanh nghiệp kê khai theo quý muốn kê khai theo tháng theo mẫu 07/GTGT.

Đối với Doanh nghiệp kinh doanh sau 12 tháng, Cơ quan Thuế sẽ dựa theo tình hình Doanh Thu để quyết định Doanh nghiệp sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. 

Lưu ý: Dù doanh nghiệp không phát sinh Doanh Thu trong tháng, vẫn phải làm hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng. 

2.2 Phương pháp kê khai

Doanh nghiệp sẽ có 2 phương pháp kê khai thuế GTGT là trực tiếp và khấu trừ phụ thuộc vào tờ khai thuế GTGT kỳ kê khai thuế đầu tiên của doanh nghiệp. 

Phương pháp khấu trừ:

Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng đối với các Doanh nghiệp:

  • Đăng ký kê khai theo mẫu 01/GTGT;
  • Cơ sở kinh doanh có Doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên
  • Không áp dụng với mô hình hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh. 

Lưu ý: Mẫu 02/GTGT dành cho Doanh nghiệp có dự án đầu tư nhưng chưa chính thức đi vào hoạt động.

Phương pháp kê khai trực tiếp:

Các Doanh nghiệp thuộc trường hợp sau sẽ kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

  • Kê khai thuế theo mẫu 03/GTGT, 04/GTGT
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã doanh thu dưới 1 tỷ đồng;
  • Các tổ chức kinh tế khác không phải là Doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lưu ý: 

  • Các doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập được quyền đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ. Nếu không sẽ phải kê khai theo phương pháp trực tiếp. 
  • Chọn mẫu 03/GTGT nếu doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực chế tác vàng bạc, đá quý.

3. Các lỗi thường gặp và mức phạt Báo cáo thuế 

Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, có thể xảy ra các tình huống hay các lỗi sai. Bạn có thể tham khảo chi tiết các lỗi và mức phạt tại bài viết sau https://ntvtax.vn/nop-cham-to-khai-thue/ 

Ở bài viết này, NTVtax sẽ tóm tắt thông tin lại như sau:

 

Lỗi vi phạm Mức phạt
Chậm nộp thuế TNCN, thuế GTGT, thuế TNDN Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp

Từ ngày 01/07/2016 trở đi: Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, TTĐB – Quá thời hạn 01 – 05 ngày: Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ

– Quá thời hạn từ 01 – 30 ngày: 2.000.000đ -5.000.000đ

– Quá thời hạn từ 31 – 60 ngày: 5.000.000đ – 8.000.000đ

– Quá thời hạn từ 61 – 90 ngày: 8.000.000đ – 15.000.000

– Quá thời hạn từ 61 – 90 ngày: 15.000.000đ – 25.000.000 (nếu có phát sinh số thuế phải nộp)

– Quá thời hạn quy định trên 91 ngày (hoặc không nộp) nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: 8.000.000đ – 15.000.000

Chậm nộp tờ khai báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn – Quá thời hạn từ 01 – 05 ngày: Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ

– Quá thời hạn từ 01 – 10 ngày (hoặc sai, không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo của cơ quan thuế) : 1.000.000đ – 3.000.000đ

– Quá thời hạn từ 11 – 20 ngày: 2.000.000đ – 4.000.000đ

– Quá thời hạn 20 -90 ngày: 4.000.000đ – 8.000.000đ.

– Quá thời hạn 91 ngày (hoặc không nộp): 5.000.000đ – 15.000.000đ.

Trên là các thông tin về thủ tục kê khai và các mức phạt Báo cáo Thuế. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ thủ tục và quy trình, liên hệ NTVtax để được đội ngũ Luật Sư chúng tôi tư vấn. 

Liên hệ:

  • Hotline hỗ trợ 24/7: 0902 841886
  • Email: contact@ntvgroup.vn